Những thông tin cần biết về ngói đất nung
Ngói đất nung là một loại ngói được sử dụng phổ biến hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp với nhiều công trình kiến trúc từ truyền thống đến hiện đại nên được nhiều người lựa chọn.
Ngói đất nung là một loại ngói được là từ đất sét tự nhiên và cao lanh đã qua tinh chế với nhiều công đoạn phức tạp như ủ đất, cán, nhào, đùn ép,…tạo thành những tấm nhỏ. Sau khi phơi ủ và chuyển sang giai đoạn tạo hình bằng cách dập dẻo để tạo thành hình dạng các viên ngói khác nhau.
Các loại ngói đất nung sau khi khô có thể được tráng men hoặc không, rồi được cho vào lo nung ở nhiệt độ 1.000 – 1.150 độ C, đất được kết khối, khá rắn chắc.
Hiện nay trên thị trường có 2 loại ngói đất nung: là ngói đất nung tráng men và ngói không tráng men, mỗi loại đều có những đặc điểm vượt trội.
Ngói đất nung tráng men: sau khi nung xong ngói này được phủ bên ngoài một lớp men gốm, những sản phẩm này có vẻ ngoài lung linh và thu hút ánh nhìn.
Những sản phẩm ngói tráng men như: ngói tráng men lưu ly, ngói vỏ quế, ngói đất nung trang trí,… với nhiều màu sắc nổi bật.
Ngói đất nung không tráng men: được làm từ đất sét và cao lanh với nhiều công đạo tỉ mỉ đã tạo thành sản phẩm, với bề ngoài không tráng men do đó nó có màu đỏ tươi như ngói truyền thống.
Ngói đất nung
Các loại ngói đất nung không tráng men như: ngói con sò, ngói hếch, ngói liệt, ngói vảy cá, vảy rồng, ngói âm dương, ngói ống – ngói câu đầu, ngói chữ S, ngói úp nóc,…
Ưu điểm của ngói đất nung
- Ngói đất nung không thấm nước và có độ bền cao vì ngói được nung ở nhiệt độ cao nên ngói rất cứng và có khả năng kháng nước, chịu được mưa, cùng với sự bào mòn bởi không khí có hơi muối biển rất tốt, cũng như khả năng kháng lửa rất tốt và có tuổi thọ cao.
Ngói đất nung
- Ngói đất nung truyền thống có màu đỏ chủ đạo là gam màu sáng nên khả năng phản xá ánh sáng tốt, làm mát cho không gian bên trong nhà hiệu quả và không hấp thụ nhiệt như những loại ngói tối màu khác, nên giúp bạn tiết kiệm được chi phí tiền điện.
Ngói đất nung
- Với ngói đất nung được phủ một lớp men bề mặt có tác dụng bảo vệ và nâng cao độ bền của ngói và chống rêu mốc, cũng như giữ màu sắc mái ngói luôn được sáng bóng theo thời gian. Vì chỉ được tráng men một mặt nên giá cũng không chênh lệch so với đất nung không tráng men.
- Hiện nay, thị trường các loại ngói lợp nhà có nhiều hình dạng, cũng như kiểu dáng khác nhau từ kiểu ngói truyền thống đến hiện đại với những kiểu mẫu đa dạng, bắt mắt khác.
Ngói đất nung
Tuy nhiên, ngói đất nung cũng có nhược điểm thi công lắp đặt tốn nhiều thời gian, và đòi hỏi người thợ phải tỉ mỉ, cẩn thận hơn khi lợp ngói này so với các loại vật liệu lợp mái khác. Ngói đất nung cứng nên dễ bị vỡ khi có tác động mạnh từ bên ngoài, và có trọng lượng nặng nên khung mái nhà cần phải đảm bảo vững chắc. Chi phí cho ngói đất nung đắt hơn so với các loại vật liệu lợp mái nhà khác.
Ứng dụng của ngói đất nung
Ngói đất nung
Ngói đất nung truyền thống thường được sử dụng cho các công trình đến chùa,…
Ngói đất nung
Ngói đất nung được sử dụng cho các công trình xây dựng nhà ở, biệt thự,…
Ngói đất nung
Ngói đất nung đáp ứng được với nhiều không gian kiến trúc từ những căn nhà truyền thống đến những ngôi nhà hiện đại cũng rất đẹp.
Bảng giá tham khảo của ngói đất nung
Một số thương hiệu có trên thị trường để bạn tham khảo, do nguyên liệu đất sét ngày càng khan hiếm nên giá thành ngói đất nung đắt hơn.
Ngói Đồng Nai |
Viên |
Loại không tráng men |
Tráng men Engobe |
Ngói 10 viên/m2: 18.500 đ/v |
Ngói 10 viên: 26.500 đ/v |
||
Ngói 22 viên/m2: 9.500 đ/v |
Ngói 22 viên: 12.800 đ/v |
||
Ngói Mỹ Xuân |
Viên |
Ngói 22 viên/m2 (chống thấm): 8.000 đ/v |
Ngói 22 viên: 24.000 đ/v |
Ngói 22 viên/m2 (không chống thấm): 7.600 đ/v |
|||
Ngói 22 viên/m2 ( loại A2 ): 7.000 đ/v |
|||
Ngói màu 10 viên/m2: 12.500 đ/v |
|||
Ngói vảy cá: 5.300 đ/v |
|||
Ngói vảy cá có chống thấm: 5.550 đ/v |
|||
Ngói Prime |
Viên |
Dòng cao cấp HERA ( Tráng Men): 22.500 đ/v |
|
Vigracera Thăng Long |
Viên |
Loại không chặn góc : 10 viên/m2 |
Loại chặn góc: 10 viên/m2 |
Dòng Q: 16.800 đ/v |
Giá: 14.800 đ/v |
||
Dòng S: 19.800 đ/v |
No comments